8 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない thường xuyên xuất hiện trong các bài thi

Báo Nhật – Các mẫu ngữ pháp kết hợp với thể ない – thể ngữ pháp quen thuộc song lại hết sức quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong các bài thi tiếng Nhật.

〜と: Hễ ~ thì ~

眼鏡をかけないとよく見えません。

(めがねを かけないと よくみえません。)

Hễ cứ không đeo kính thì tôi không thể nhìn rõ.

〜つもりだ : Dự định làm gì ~

私は もう医者へは 行かないつもりです。

(わたしは もういしゃへは いかないつもりです。)

Tôi dự định không đi đến chỗ bác sĩ nữa.

〜ことになる : Được quyết định làm gì ~ (người khác quyết định hộ mình)

今年は、さくらお祭りは 行わないことになります。

Thứ này có thể giúp bạn giảm mỡ. Tìm hiểu thêm về giải pháp giảm cân mới …

Cách thông minh để giảm cân không cần ăn kiêng …

(ことしは、さくらおまつりは おこなわないことになります。)

Năm nay, lễ hội hoa anh đào không được quyết định là không tổ chức.

〜ことにする : Quyết định làm gì ~ (mình tự quyết định)

私は もう彼に 会わないことにしました。

(わたしは もうかれに あわないことにしました。)

Tôi quyết định không gặp anh ấy nữa.

〜ことがある : Có cái việc ~

私はときどき 昼ご飯を食べないことがあります。

(わたしは ときどき ひるごはんを たべないことがあります。)

Tôi thỉnh thoảng cũng có lúc không ăn cơm trưa.

〜ように : Để ~ (thường đi với động từ khả năng để chỉ mục đích)

風邪をひかないように 気を付けてください。

(かぜを ひかないように きをつけてください。)

Bạn nên cẩn thận để không bị ho.

〜ように(言う): Truyền đạt gián tiếp lại lời nói của người khác

あの人は あまりお酒を 飲まないように 言ってください。

(あのひとは あまり おさけを のまないように いってください。)

Hãy nói với người kia là uống rượu ít thôi.

〜でください〈「ない形」だけ〉: Đừng làm ~ (chỉ dùng cho thể ない)

ここに ゴミを捨てないでください。

Đừng có vứt rác ở đây.

Nguồn: nguoivietonhat.com

5/5 - (1 bình chọn)
Loading...