Báo Nhật – Các mẫu ngữ pháp kết hợp với thể ない – thể ngữ pháp quen thuộc song lại hết sức quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong các bài thi tiếng Nhật.
〜と: Hễ ~ thì ~
眼鏡をかけないとよく見えません。
(めがねを かけないと よくみえません。)
Hễ cứ không đeo kính thì tôi không thể nhìn rõ.
〜つもりだ : Dự định làm gì ~
私は もう医者へは 行かないつもりです。
(わたしは もういしゃへは いかないつもりです。)
Tôi dự định không đi đến chỗ bác sĩ nữa.
〜ことになる : Được quyết định làm gì ~ (người khác quyết định hộ mình)
今年は、さくらお祭りは 行わないことになります。
Thứ này có thể giúp bạn giảm mỡ. Tìm hiểu thêm về giải pháp giảm cân mới …
Cách thông minh để giảm cân không cần ăn kiêng …
(ことしは、さくらおまつりは おこなわないことになります。)
Năm nay, lễ hội hoa anh đào không được quyết định là không tổ chức.
〜ことにする : Quyết định làm gì ~ (mình tự quyết định)
私は もう彼に 会わないことにしました。
(わたしは もうかれに あわないことにしました。)
Tôi quyết định không gặp anh ấy nữa.
〜ことがある : Có cái việc ~
私はときどき 昼ご飯を食べないことがあります。
(わたしは ときどき ひるごはんを たべないことがあります。)
Tôi thỉnh thoảng cũng có lúc không ăn cơm trưa.
〜ように : Để ~ (thường đi với động từ khả năng để chỉ mục đích)
風邪をひかないように 気を付けてください。
(かぜを ひかないように きをつけてください。)
Bạn nên cẩn thận để không bị ho.
〜ように(言う): Truyền đạt gián tiếp lại lời nói của người khác
あの人は あまりお酒を 飲まないように 言ってください。
(あのひとは あまり おさけを のまないように いってください。)
Hãy nói với người kia là uống rượu ít thôi.
〜でください〈「ない形」だけ〉: Đừng làm ~ (chỉ dùng cho thể ない)
ここに ゴミを捨てないでください。
Đừng có vứt rác ở đây.
Nguồn: nguoivietonhat.com